Căn cứ Kế hoạch 269/KH- MNCT 2 ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Trường mầm non Cần Thạnh 2 xây dựng kế hoạch chiến lược và phát triển nhà trường giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ báo cáo số 127/BC-MNCT 2 ngày 24 tháng 5 năm 2016 của trường Mầm non Cần Thạnh 2 về Báo cáo tổng kết năm học 2015-2016;
Căn cứ báo cáo số 144/BC-MNCT 2 ngày 24 tháng 5 năm 2017 của trường Mầm non Cần Thạnh 2 về Báo cáo tổng kết năm học 2016-2017;
Căn cứ báo cáo số 147/BC-MNCT 2 ngày 30 tháng 5 năm 2018 của trường Mầm non Cần Thạnh 2 về Báo cáo tổng kết năm học 2017-2018;
Căn cứ báo cáo số 155/BC-MNCT 2 ngày 30 tháng 5 năm 2019 của trường Mầm non Cần Thạnh 2 về Báo cáo tổng kết năm học 2018-2019;
Căn cứ báo cáo số 178/BC-MNCT 2 ngày 09 tháng 7 năm 2020 của trường Mầm non Cần Thạnh 2 về Báo cáo tổng kết năm học 2019-2020;
Trường Mầm non Cần Thạnh 2 Báo cáo kết quả Chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường giai đoạn 2016-2020 như sau:
I. Công tác triển khai thực hiện:
1. Triển khai, quán triệt các văn bản các cấp về Chiến lược xây dựng và phát triển ngành Giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020
Nhà trường đã thực hiện tốt việc triển khai đến đội ngũ các văn bản của các cấp về Chiến lược xây dựng và phát triển ngành Giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, cụ thể:
Văn bản của Trung Ương và Bộ Giáo dục Đào tạo: Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XI; Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Nghị quyết 08-NQ/TW ngày 1/12/2011 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục thể thao đến năm 2020; Chỉ thị số: 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính Trị về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn; Chỉ thị số: 14/CT-TTg ngày 14/6/2014 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; Hướng dẫn số: 44-HD/BTGTW ngày 09/04/2012 của Ban Tuyên giáo Trung ương hướng dẫn triển khai thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW, ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Bộ Chính trị (Khóa XI) về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn; Văn bản số 04/VBHN-GDĐT, ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về Quyết định ban hành Điều lệ trường Mầm non; Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 về ban hành Thông tư ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non; Thông tư liên tịch số 06/201TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 03 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ về “Quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập”; Quyết định số 2631/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến 2025; Quyết định số: 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “ chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020”; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;Nghị định 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP; Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 22/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo….
Văn bản của thành phố Hồ Chí Minh: Nghị quyết Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh khóa IX; Chương trình số: 59/CTr-TU ngày 30/6/2010 của Thường vụ Thành ủy thành phố Hồ Chí Minh về Chương trình hành động thực hiện Thông báo kết luận số 242-TB/TW của Bộ Chính trị; Chương trình hành động số: 33CTrHĐ/TU ngày 15/6/2013 của Thường vụ Thành ủy thành phố Hồ Chí Minh về thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW ngày 1/12/2011 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục thể thao đến năm 2020; Kết luận số 285-KL/TU ngày 4/3/2015 của Thường vụ Thành ủy thành phố Hồ Chí Minh về báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch kinh tế xã hội, ngân sách 5 năm (2011-2015), phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp 5 năm (2016-2020) và kết quả 5 năm thực hiện 6 chương trường đột phá; Nghị định 61/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 124/2004/NĐ-CP ngày 18/5/2004 của Chính phủ quy định về một số cơ chế tài chính đặc thù đối với thành phố Hồ Chí Minh; Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Qui định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi giai đoạn 2010-2015; Quyết định số 72/QĐ-TTg ngày 17/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác; Quyết định số 1065/QĐ-TTg ngày 3/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 6639/QĐ-BGDĐT ngày 29/12/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực ngành giáo dục giai đoạn 2011-2020; Quyết định 1215/QĐ-BGDĐT ngày 04/4/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện Chương trình hành động của ngành giáo dục thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam; Nghị quyết số 16-NQ/TW ngày 10/8/2012 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển thành phố Hồ Chí Minh đến 2020; Kế hoạch số 129/KH-BGDĐT ngày 07/02/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Kế hoạch hành động vì trẻ em của ngành giáo dục giai đoạn 2013-2020; Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND ngày 14/6/2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Khóa VIII, kỳ họp thứ 13 về hỗ trợ giáo dục mầm non thành phố Hồ Chí Minh; Quyết định số 1999/QĐ-UBND ngày 24/4/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về Ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình hành động số 36-CTrHĐ/TU của Thành ủy thực hiện NQ số 16-NQ/TW của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển thành phố Hồ Chí Minh đến 2020; Chỉ thị số 03/2008/CT-UBND ngày 07/3/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về chấn chỉnh, nâng cao chất lượng nuôi dạy trẻ ở các trường, lớp, cơ sở giáo dục mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh; Quyết định số 565/QĐ-UBND ngày 09/12/2011 của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh; Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 04/02/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động; Quyết định số 1999/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình hành động số 36-CTrHĐ/TU của Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TW ngày 10/8/2012 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển thành phố Hồ Chí Minh đến 2020; Quyết định số 3077/QĐ-UBND ngày 23/6/2014 của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt Đề án “Quy hoạch và đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý ngành Giáo dục đào tạo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013-2020; Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non (Ban hành kèm theo quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)…
Văn bản của huyện Cần Giờ: Quyết định số 64/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2011 về ban hành Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo huyện Cần Giờ đến năm 2020; Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2011 về phê duyệt Đề án xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn huyện Cần Giờ giai đoạn 2011-2015; Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2011 về ban hành Kế hoạch phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi trên địa bàn huyện Cần Giờ giai đoạn 2011-2015; Kế hoạch số 132/KH-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2012 về thực hiện Đề án phổ cập và nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho học sinh phổ thông huyện Cần Giờ giai đoạn 2012-2020; Quyết định số 91/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2015 về ban hành Kế hoạch quy hoạch và đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn huyện Cần Giờ giai đoạn 2015 – 2020; kế hoạch 693/KH-GDĐT ngày 31 tháng 5 năm 2016 của phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cần Giờ về Kế hoạch xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ngành học mầm non huyện Cần Giờ giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch 1602/KH-GDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2015 của phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cần Giờ về Kế hoạch, lộ trình xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ngành học mầm non huyện Cần Giờ giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 229/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về về việc ban hành kế hoạch thực hiện công trình đột phá xây dựng trường đạt Chuẩn Quốc gia giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch số 1708/KH-GDĐT, ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Phòng Giáo dục và đào tạo huyện Cần Giờ về “Xây dựng trường đạt Chuẩn quốc gia, tiên tiến hội nhập khu vực và quốc tế trên địa bàn huyện Cần Giờ”,...
Qua triển khai, quán triệt, nghiên cứu các văn bản của các cấp về Chiến lược xây dựng và phát triển ngành Giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020 đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đã có sự chuyển biến sâu sắc trong nhận thức, quan điểm, đoàn kết, thống nhất, vận dụng linh hoạt và sáng tạo trong triển khai và thực hiện việc xây dựng kế hoạch chiến lược và phát triển nhà trường giai đoạn 2016-2020 tại đơn vị.
2. Công tác xây dựng kế hoạch:
Căn cứ vào các văn bản các cấp về Chiến lược xây dựng và phát triển ngành Giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương và đơn vị, nhà trường đã xây dựng kế hoạch chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, tiến hành quy hoạch phát triển nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch từng năm học. Các kế hoạch được xây dựng dự thảo, tổ chức góp ý công khai, dân chủ, có sự tham gia đóng góp ý kiến của Hội đồng trường và cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong đơn vị.
Định kỳ học kỳ và cuối năm học, nhà trường thực hiện báo cáo kết quả các chỉ tiêu đề ra trong từng năm học, đồng thời định kỳ tổ chức họp Hội đồng trường, hội đồng sư phạm để rà soát nhằm bổ sung, chỉnh sửa kế hoạch chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường giai đoạn 2016-2020 phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và đơn vị.
II. Kết quả đạt được:
1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý giáo dục
Trong từng năm học, nhà trường đã tổ chức quán triệt, triển khai các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến giáo dục mầm non như sau: Luật Giáo dục năm 2019 ngày 27 tháng 6 năm 2019; Chỉ thị nhiệm vụ năm học 2019-2020 của Bộ, UBND TPHCM; các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo về yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học 2019-2020; Triển khai Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Điều lệ trường MN ((Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/VBHN-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo); Quy định về đạo đức nhà giáo (Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo); Nghị định 80/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về về môi trướng giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường; Nghị định 06/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non; Nghị định 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
Nghị định 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng quyết định phê duyệt Đề án phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2018 – 2025; Thông tư 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Quyết định số 41/QĐ-TT ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Thủ tường chính phủ phê duyệt đề án “Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, bệnh đái tháo dường, bệnh phổi tắt nghẹn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2018-2025”; Thông tư 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 4 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên; Triển khai thực hiện Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 18 tháng 03 năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về triển khai thực hiện Chỉ thị số 19-CT/TU ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Ban Thường vụ Thành uỷ về thực hiện cuộc vận động “Người dân thành phố Hồ Chí Minh không xả rác ra đường và kênh rạch, vì thành phố sạch và giảm ngập nước” giai đoạn 2019-2020; Tiếp tục thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các quy định về tổ chức và hoạt động của đơn vị tại Điều lệ trường mầm non; các quy định về quản lý tài chính, quy chế dân chủ, thực hiện công khai theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo; Chỉ thị số 505/CT-BGDĐT ngày 20/02/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo “Về việc tăng cường các giải pháp đảm bảo an toàn trong các cơ sở giáo dục”; Chỉ thị số 8077/2007/CT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo “Về tập trung kiểm tra chấn chỉnh vi phạm đạo đức nhà giáo”; Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT, ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo “Về việc tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo”; Nghị định số 80/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định “Về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường”.
2. Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua:
Trong từng năm học, nhà trường tiếp tục thực hiện các cuộc vận động do Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo, đơn vị triển khai như: Phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”; cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”; thực hiện việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Tiếp tục tuyên truyền, thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh với nội dung chuyên để học tập năm 2016, 2017, 2018, 2019, 2020. Kết quả: Kết quả: có 02 tập thể và 08 cá nhân được tuyên dương, khen thưởng trong thực hiện Phong trào “Xây dựng môi trường thân thiện, học sinh tích cực”. Có 16 cá nhân được tuyên dương, khen thưởng tại đơn vị Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. Có 01 t6a5p thể và 02 cá nhân (01 CBQL, 01 GV) được tuyên dương tập thể, cá nhân CNVC-LĐ tiêu biểu trong học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh gắn với tuyên dương :Người tốt việc tốt" năm 2016, 2020. 100% CB-GV-NV CB, GV, NV đăng ký việc làm thiết thực phù hợp với nhiệm vụ chính trị, chuyên môn được giao, yêu nghề, trách nhiệm, thương yêu trẻ, không có CB-GV CNV nào vi phạm đạo đức nghề nghiệp.
3. Kết quả rà soát, sắp xếp phát triển mạng lưới trường:
3.1. Số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
Số nhóm, lớp
|
Năm học 2015 - 2016
|
Năm học 2016 - 2017
|
Năm học 2017 -2018
|
Năm học 2018 -2019
|
Năm học 2019 -2020
|
Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi
|
00
|
00
|
00
|
00
|
00
|
Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi
|
00
|
00
|
00
|
00
|
00
|
Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
Số lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi
|
01
|
01
|
01
|
01
|
02
|
Số lớp mẫu giáo 4 - 5 tuổi
|
01
|
02
|
02
|
02
|
02
|
Số lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi
|
02
|
02
|
03
|
03
|
03
|
Cộng
|
05
|
06
|
07
|
07
|
08
|
3.2. Trẻ em
TT
|
Số liệu
|
Năm học 2015-2016
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019- 2020
|
Ghi chú
|
1
|
Tổng số trẻ em
|
156
|
180
|
201
|
160
|
190
|
|
- Nữ
|
71
|
88
|
107
|
89
|
90
|
|
- Dân tộc thiểu số
|
00
|
00
|
00
|
00
|
01
|
|
2
|
Đối tượng chính sách
|
26
|
58
|
65
|
35
|
36
|
|
3
|
Khuyết tật
|
00
|
00
|
00
|
00
|
00
|
|
4
|
Tuyển mới
|
83
|
93
|
140
|
65
|
120
|
|
5
|
Học 2 buổi/ngày
|
12,0
|
08,0
|
07,0
|
05,0
|
00
|
|
6
|
Bán trú
|
144
|
176
|
194
|
155
|
190
|
|
7
|
Tỷ lệ trẻ em/lớp
|
31,2
|
30,0
|
28,7
|
22,9
|
23,8
|
|
8
|
Tỷ lệ trẻ em/nhóm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em từ 03 đến 12 tháng tuổi
|
00
|
00
|
00
|
00
|
00
|
|
- Trẻ em từ 13 đến 24 tháng tuổi
|
12,0
|
7,0
|
6,0
|
2,0
|
12,0
|
Ghép với trẻ 25 đến 36 tháng tuổi
|
- Trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi
|
24,0
|
22,0
|
24,0
|
25,0
|
20,0
|
|
- Trẻ em từ 3 - 4 tuổi
|
42,0
|
34,0
|
34,0
|
23,0
|
45,0
|
|
- Trẻ em từ 4 - 5 tuổi
|
29,0
|
30,0
|
24,5
|
21,0
|
23,5
|
|
- Trẻ em từ 5 - 6 tuổi
|
24,5
|
19,0
|
29,3
|
22,7
|
22,0
|
|
3. 3. Về phát triển cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
a) Số liệu tại thời điểm đánh giá: Tháng 01/ 2021
|
Tổng số
|
Nữ
|
Dân tộc
|
Trình độ đào tạo
|
Ghi chú
|
Chưa đạt chuẩn
|
Đạt chuẩn
|
Trên chuẩn
|
|
Hiệu trưởng
|
01
|
01
|
00
|
00
|
00
|
01
|
|
Phó Hiệu trưởng
|
01
|
01
|
00
|
00
|
00
|
01
|
|
Giáo viên
|
14
|
14
|
00
|
01
|
02
|
11
|
|
Nhân viên
|
7
|
6
|
00
|
04
|
03
|
00
|
Không tính 01 bảo vệ và 01 nhân viên phục vụ hợp đồng khoán
|
Cộng
|
23
|
22
|
00
|
05
|
05
|
13
|
|
b) Số liệu của 5 năm gần đây:
TT
|
Số liệu
|
Năm học 2015 - 2016
|
Năm học 2016 - 2017
|
Năm học 2017 -2018
|
Năm học 2018 -2019
|
Năm học 2019 -2020
|
1
|
Tổng số giáo viên
|
11,0
|
13,0
(không tính 02 giáo viên hợp đồng thỉnh giảng)
|
13,0
(không tính 03 giáo viên hợp đồng thỉnh giảng)
|
15,0
|
14,0
(không tính 02 giáo viên hợp đồng thỉnh giảng)
|
2
|
Tỷ lệ trẻ em/ giáo viên (đối với nhóm trẻ)
|
18,0
|
14,5
|
10,0
|
9,0
|
10,7
|
3
|
Tỷ lệ trẻ em/ giáo viên (đối với lớp mẫu giáo không có trẻ bán trú)
|
00
|
00
|
00
|
00
|
00
|
4
|
Tỷ lệ trẻ em/ giáo viên (đối với lớp mẫu giáo có trẻ em bán trú)
|
13,3
|
13,0
|
13,2
|
11,1
|
12,1
|
5
|
Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện hoặc tương đương trở lên (nếu có)
|
00
|
01,0
|
00
|
01,0
|
00
|
6
|
Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trở lên (nếu có)
|
00
|
00
|
00
|
00
|
00
|
4. Công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi
- Thực hiện tốt công tác tuyển sinh, đảm bảo đủ chỗ học cho trẻ 5 tuổi tại đơn vị. Cơ sở vật chất, trang thiết bị và các đồ dùng đồ chơi được các trường quan tâm đầu tư, trang bị đầy đủ phục vụ cho công tác nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ tại đơn vị. Trong từng năm học, nhà trường luôn bố trí đủ số lượng giáo viên cho lớp 5 tuổi, phân công giáo viên có nhiều năm kinh nghiệm trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ và có trình độ chuyên môn đạt chuẩn trở lên phụ trách dạy các lớp 5 tuổi. Sĩ số trẻ 5 tuổi trong lớp trung bình từ 22 trẻ/lớp. Số giáo viên dạy lớp 5 tuổi trung bình: 02 GV/01 lớp; Duy trì sĩ số trẻ 5 tuổi: 100%. Tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi ra lớp đạt: 100%. Có trên 97% trẻ 5 tuổi được học bán trú tại trường.
5. Kết quả chất lượng hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ:
+ Về thực hiện Chương trình giáo dục mầm non.
Nhà trường xây dựng kế hoạch năm học và tổ chức chỉ đạo tổ chuyên môn cùng các nhóm, lớp xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình theo năm học phù hợp với chỉ đạo của ngành, trường và đặc điểm tình hình của từng nhóm, lớp. Kết quả 100% nhóm, lớp xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo đúng kế hoạch đề ra đảm bảo theo quy định như: Kế hoạch đảm bảo đầy đủ theo từng lĩnh vực của chương trình quy định, giáo viên bám sát nội dung chương trình để chọn nội dung phù hợp tình hình nhóm, lớp đưa vào thực hiện:100% trẻ tham gia các hoạt động tích cực, đạt hiệu quả cao, các mặt phát triển của đánh giá trẻ cuối năm được đánh giá từ 90 % trở lên. Căn cứ đề án phát triển giáo dục của địa phương, khả năng, nhu cầu, hứng thú của trẻ, khả năng của giáo viên, cơ sở vật chất của trường lớp, từ năm học 2015 - 2016 Nhà trường đã thực hiện phát triển Chương trình giáo dục mầm non theo hướng lấy trẻ làm trung tâm. Kế hoạch phát triển Chương trình giáo dục mầm non được xây dựng phù hợp với quy định về chuyên môn của Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cần Giờ. Định kỳ hằng tháng, nhà trường đều tổ chức rà soát, kiểm duyệt kế hoạch giáo dục của từng nhóm lớp, qua đó rà soát, đánh giá việc thực hiện Chương trình giáo dục mầm non thông qua mạng nội bộ kiểm tra kế hoạch giáo viên, qua các tiết dự giờ đột xuất và báo trước để đánh giá rút kinh nghiệm nhằm định hướng giáo viên điều chỉnh kế hoạch hoạt động giáo dục cho phù hợp đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ, giúp trẻ phát tiển tốt về các mặt. Hằng tháng, qua các buổi họp chuyên môn, đánh giá, rút kinh nghiệm để có hướng bồi dưỡng tay nghề cho giáo viên, nhân viên nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ [H1-1.6-05].
+ Về tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
Giáo viên nghiêm túc thực hiện các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ trên cơ sở vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học phù hợp với từng lứa tuổi. Đối với trẻ nhà trẻ vận dụng các phương pháp như: Phương pháp tác động bằng tình cảm; phương pháp trực quan - minh họa; phương pháp thực hành; phương pháp dùng lời nói; phương pháp đánh giá, nêu gương. Đối với trẻ mẫu giáo vận dụng các phương pháp như: phương pháp thực hành trải nghiệm; phương pháp trực quan - minh họa; phương pháp dùng lời nói; phương pháp giáo dục bằng tình cảm và khích lệ; phương pháp nêu gương - đánh giá. Các phương pháp đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục và phù hợp với đặc điểm tình hình của nhóm, lớp, điều kiện nhà trường cũng như đặc điểm phát triển của cá nhân trẻ. Trường xây dựng môi trường giáo dục tại đơn vị theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm với các nội dung: Giáo viên thực hiện tốt việc đổi mới nội dung lập kế hoạch giáo dục trẻ; nội dung xây dựng môi trường giáo dục, đổi mới trong thiết kế các hoạt động chơi, hoạt động học cho trẻ; đổi mới trong hoạt động tuyên truyền, tổ chức các hoạt động lễ hội, tham quan nhằm tạo điều kiện cho trẻ được vui chơi, trải nghiệm dựa trên hứng thú, nhu cầu của trẻ đảm bảo an toàn, thuận tiện cho trẻ sử dụng; đánh giá đúng, tôn trọng và phát huy được khả năng, thế mạnh của mỗi trẻ; tạo điều kiện giúp mỗi đứa trẻ đều có cơ hội tốt nhất để phát triển. Hiệu trưởng chỉ đạo giáo viên tổ chức các hoạt động giáo dục đảm bảo theo yêu cầu của từng độ tuổi. Bên cạnh đó tổ chức các hoạt động giáo dục bằng nhiều hình thức đa dạng phù hợp với độ tuổi của trẻ và điều kiện thực tế tại nhóm lớp. Trường tổ chức môi trường giáo dục trong và ngoài nhóm, lớp học phù hợp với nhu cầu, khả năng của trẻ em; kích thích hứng thú theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm. Tạo cơ hội cho tất cả trẻ em tham gia hoạt động vui chơi, trải nghiệm theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi. Giáo viên nhà trẻ chưa thiết kế nhiều trò chơi (trò chơi học tập) phù hợp với khả năng thực tế của trẻ.
+ Về nâng cao chất lượng công tác nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ của trẻ
Quản lý chất lượng bữa ăn của trẻ tại cơ sở giáo dục mầm non. Rà soát, cập nhật các tiêu chuẩn về dinh dưỡng theo quy định tại Thông tư số 2009/TT-BGD%C%90T”28/2016/TT-BGDĐT…đảm bảo xây dựng thực đơn cho trẻ phù hợp, với lứa tuổi; đảm bảo nhu cầu calo đạt được theo quy định.
Thực hiện nhiều chế độ dinh dưỡng hợp lý, phù hợp nhu cầu thể trạng của trẻ, tăng cường tuyên truyền cho trẻ uống thêm sữa tại nhà và tại trường. Quan tâm bổ sung nhiều loại thực phẩm giúp bé phát triển chiều cao, thực phẩm phù hợp với trẻ thừa cân, béo phì. Thỏa thuận với phụ huynh về mức thu tiền ăn nhằm đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng cho trẻ theo định mức quy định. Mức thu tiền ăn 27.000 đồng/ngày; tổ chức cho trẻ ăn sáng tại đơn vị.
Tăng cường cho trẻ hoạt động, vận động chơi ngoài trời và bổ sung các đồ dùng, đồ chơi ngoài trời có chức năng phát triển vận động thể lực cho trẻ.
Đơn vị tiếp tục thực hiện chuyên đề “Tổ chức giờ ăn” cho trẻ nhằm đổi mới chất lượng bữa ăn, đổi mới cách chế biến, thay đổi hình thức bữa ăn, tạo sự hứng thú khi đến giờ ăn, giúp trẻ có kỹ năng trong việc ăn uống, lịch sự văn hóa trong ăn uống; trẻ mạnh dạn, tự tin hơn trong giao tiếp, có thói quen tốt việc giữ gìn vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân đặc biệt nâng cao chất lượng bữa ăn của trẻ. Tỷ lệ trẻ ăn bán trú đạt trung bình trên 95% hằng năm.
Đơn vị đã triển khai thực hiện có hiệu quả Thông tư số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác y tế trường học.Phối hợp với phòng Y tế, Trung tâm Y tế huyện triển khai các biện pháp phòng chống dịch bệnh cho trẻ trong đơn vị. Đơn vị phối hợp với Trạm y tế thị trấn trong công tác phòng chống dịch bệnh cho trẻ tại trường.
Tăng cường công tác kiểm tra cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo vệ sinh, an toàn và thuận lợi thực hiện công tác chăm sóc, nuôi dưỡng.
Các đơn vị tổ chức vệ sinh môi trường và cá nhân theo quy định, tổ chức cân đo, theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ, khám sức khỏe định kỳ, quản lý sức khỏe, tiêm chủng…
100% trẻ nhà trẻ và mẫu giáo được khám sức khỏe theo quy định. 100% trẻ nhà trẻ và mẫu giáo được đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng của Tổ chức Y tế Thế giới.
Trong 5 năm qua, trẻ suy dinh dưỡng và thừa cân, béo phì được theo dõi và chăm sóc như sau:
Năm học
|
Tỷ lệ phục hồi trẻ suy dinh dưỡng (so với đầu vào)
|
Thể nhẹ cân
|
Thể thấp còi
|
2015 - 2016
|
72,7%
|
93,8%
|
2016 - 2017
|
84,6%
|
77,8%
|
2017 - 2018
|
80,0%
|
66,7%
|
2018 - 2019
|
84,6%
|
84,6%
|
2019 - 2020
|
100,0%
|
100,0%
|
Trung bình cộng
|
84,4%
|
84,6%
|
Năm học
|
Tỷ lệ phục hồi trẻ thừa cân, béo phì (so với đầu vào)
|
2015 - 2016
|
21,1%
|
2016 - 2017
|
34,6%
|
2017 - 2018
|
34,1%
|
2018 - 2019
|
18,8%
|
2019 - 2020
|
16,3%
|
Trung bình cộng
|
25,0%
|
Trong các năm học, có 100% trẻ được theo dõi chiều cao, cân nặng theo quy định. Trẻ khỏe mạnh, chiều cao, cân nặng phát triển bình thường cụ thể theo từng năm học như sau:
Năm học
|
2015 - 2016
|
2016 - 2017
|
2017 - 2018
|
2018- 2019
|
2019 - 2020
|
Sĩ số
|
137/156
|
153/180
|
169/201
|
124/161
|
127/190
|
Tỷ lệ
|
87,8%
|
85,0%
|
84,1%
|
77,0%
|
66,8%
|
+ Về kết quả giáo dục.
Từng năm học, tỷ lệ chuyên cần đối với trẻ 5 tuổi đạt trên 90%, đối với trẻ
dưới 5 tuổi đạt trên 85% Cụ thể:
Kết quả
|
Năm học
2015 - 2016
(%)
|
Năm học
2016 - 2017
(%)
|
Năm học
2017 - 2018
(%)
|
Năm học
2018 - 2019
(%)
|
Năm học
2019 - 2020
(%)
|
Trẻ 5 tuổi
|
95,0
|
95,3
|
97,9
|
100,0
|
95,1
|
Trẻ dưới 5 tuổi
|
92,2
|
91,6
|
97,2
|
100,0
|
90,7
|
+ Về công tác truyền thông về giáo dục mầm non
- Những nội dung chính đã thực hiện, kết quả đạt được về nhận thức, hành động, sự phối hợp với các ban ngành và tuyên truyền trên hệ thống thông tin đại chúng...
Thực hiện nghiêm túc công tác công khai theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo “về ban hành quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân”. Đến nay, việc công khai thực hiện theo quy định, đúng tiến độ. Cập nhật và cung cấp kịp thời các thông tin thiết thực về kiến thức nuôi dạy trẻ đến với cha mẹ học sinh qua bản tin nhóm lớp, trường, …. nhằm thúc đẩy ý thức chủ động, trách nhiệm cùng nhà trường nuôi dạy trẻ tốt. Phát huy tinh thần cộng đồng trách nhiệm giữa gia đình và nhà trường tuyên truyền đến cha mẹ học sinh về công tác chăm sóc sức khỏe cho trẻ thông qua bản tin của trường, lớp.
Duy trì lại thời lượng phát thanh của trường để thông tin tới cha mẹ học sinh của trường về các chủ trương của ngành, qui định của trường, các kiến thức chăm sóc – giáo dục con theo khoa học nhằm huy động tối đa sức mạnh hỗ trợ nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng sống của trẻ tại trường và tại gia đình (3 lần/ tuần). Phối hợp với trung tâm Y tế dự phòng huyện Cần Giờ Báo cáo chuyên đề chăm sóc dinh dưỡng - sức khoẻ 02 lần/ năm học đến toàn thể CMHS với nội dung.
+ Về việc triển khai thực hiện chương trình sữa học đường
Kịp thời triển khai các văn bản về chương trình sữa học đường đến đôi ngũ và cha mẹ học sinh.
Tiếp tục tổ chức tuyên truyền chương trình sữa học đường, tạo sự đồng thuận của phụ huynh hướng đến 100% học sinh diện thụ hưởng tham gia chương trình sữa học đường, nhất là đối với học sinh hộ nghèo
Tình hình giao sữa, nhận sữa và phát sữa cho học sinh uống; trường tiếp nhận sữa: Sau thời gian đăng ký từ 2 đến 3 ngày, đảm bảo an toàn, còn hạn sử dụng; cho trẻ uống sữa sau bữa ăn xế, từ 15h đến 15h30 phút hàng ngày. Thực hiện lưu, hủy mẫu sữa: lưu ở nhiệt độ bình thường, lưu nguyên hộp, cách lưu theo Quyết định 1246/QĐ-BYT ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ y tế. Nhà trường tiến hành thực hiện ký hợp đồng với Công ty cung cấp sữa theo quy định.
+ Về công tác phòng, chống dịch Covid-19
Nhà trường đã quán triệt đầy đủ các văn bản của cấp trên đến các cơ sở giáo dục mầm non về công tác phòng chống dịch Covid-19; ban hành và triển khai kịp thời các văn bản của Phòng Giáo dục và Đào tạo đến các đội ngũ, cha mẹ học sinh. Kiểm tra các lớp về công tác phòng chống dịch bệnh; tổ chức góp ý chương trình dạy trẻ ở nhà khi mùa dịch theo tài liệu dự thảo của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
+ Về thực hiện các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm…
Nhà trường đảm bảo các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm: Đảm bảo an toàn từ khâu tiếp phẩm, sơ chế, cắt xắt, chế biến, chia thức ăn…; đảm bảo trong việc lựa chọn, bảo quản, lưu trữ thực phẩm an toàn và chất lượng.
Duy trì mô hình “chăm sóc nuôi dưỡng” trong trường mầm non.
Thực hiện nhiều chế độ dinh dưỡng hợp lý, phù hợp nhu cầu thể trạng của trẻ, tăng cường tuyên truyền cho trẻ uống thêm sữa tại nhà và tại trường.
Tiếp tục đổi mới chất lượng bữa ăn cho trẻ, đổi mới cách chế biến, thay đổi hình thức bữa ăn, tạo sự hứng thú khi đến giờ ăn, giúp trẻ có kỹ năng trong việc ăn uống, lịch sự văn hóa trong ăn uống; trẻ mạnh dạn, tự tin hơn trong giao tiếp, có thói quen tốt việc giữ gìn vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân đặc biệt nâng cao chất lượng bữa ăn của trẻ.
Nhà trường đã ký hợp đồng với công ty mua thực phẩm an toàn.
+ Về kết quả chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trong 05 năm học qua:
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU ĐẠT ĐƯỢC
|
Năm học 2015-2016
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
|
I. SỐ LƯỢNG:
|
|
|
|
|
|
- Duy trì sĩ số
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
- Huy động trẻ 5 tuổi
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
- Trẻ 5 tuổi học
2 buổi/ngày
|
92,3%
|
96,1%
|
96,5%
|
96,9%
|
100%
|
|
- Chuyên cần trẻ 5 tuổi
|
95%
|
95.3%
|
97.9%
|
100%
|
95,1%
|
|
- Chuyên cần trẻ dưới 5 tuổi
|
92,2%
|
91,6%
|
97.2%
|
100%
|
90,7%
|
|
II. CHẤT LƯỢNG
|
|
|
|
|
|
1. Chăm sóc nuôi dưỡng
|
|
|
|
|
|
- Giảm SDD thể nhẹ cân
|
72,7%
|
84,6%
|
80,0%
|
84,6%
|
100%
|
|
- Giảm SDD thấp còi
|
93,8%
|
77,8%
|
66,7%
|
84,6%
|
100%
|
|
- Tỷ lệ trẻ 5 tuổi SDD nhẹ cân và thấp còi
|
4,1%
|
3,3
|
0,98%
|
1,9%
|
00%
|
|
- Tỉ lệ TC-BP giảm
|
21,1%
|
34,6%
|
34,1%
|
18,8%
|
16,3%
|
|
- Khám sức khỏe theo quy định
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
- Đảm bảo an toàn
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
- Tổ chức nói chuyện chuyên đề trong năm học
|
2 lần
|
2 lần
|
2 lần
|
2 lần
|
01 lần
( nghỉ dịch Covid-19 từ tháng 02 đến 25/5/2020)
|
|
2. Công tác Giáo dục
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng chuyên đề do Sở GDĐT hoặc Phòng GDĐT giao
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
|
- CB-GV tham dự bồi dưỡng chuyên môn do ngành tổ chức
|
100%
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
|
- Công tác bồi dưỡng tại đơn vị
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
|
- Các chuyên đề trong năm
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
|
6. Cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
6.1. Cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
Trường Mầm non Cần Thạnh 2 được xây mới, sửa chữa và đưa vào sử dụng từ tháng 01/2021 có tổng diện tích là 2563,1 m2 (tổng diện tích xây dựng 1311,2 m2 trong đó xây mới: 933,2 m2, xây dựng sửa chữa: 378,0 m2; tổng diện tích sàn xây dựng: 2079,2 m2 trong đó xây mới: 1701,2 m2, xây dựng sửa chữa 378,0 m2) với 08 phòng học, 03 phòng chức năng, và khối phòng làm việc. Trường có sân chơi thoáng mát, cây xanh, vườn cây hoa kiểng, cây ăn trái, góc chơi cát, chơi nước ngoài trời, đồ chơi ngoài trời phù hợp lứa tuổi với nhiều chủng loại phù hợp với sự phát triển của trẻ mầm non.
Trường Mầm non Cần Thạnh 2 có đầy đủ các phòng chức năng, khối phòng làm việc, cụ thể: Phòng Giáo dục nghệ thuật, phòng Giáo dục thể chất, phòng vi tính - thư viện, phòng hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, khối hành chính quản trị, phòng sinh hoạt chung của trẻ, phòng thư viện, phòng y tế, nhà bếp, kho chứa thiết bị giáo dục, nhà vệ sinh riêng.
Các phòng được trang bị đầy đủ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho công tác quản lý, nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
6.2. Cơ cấu khối công trình của nhà trường
TT
|
Số liệu
|
Năm học 2015 - 2016
|
Năm học 2016 - 2017
|
Năm học 2017 - 2018
|
Năm học 2018 -2019
|
Năm học 2019 - 2020
|
Ghi chú
|
I
|
Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
|
05
|
06
|
07
|
07
|
08
|
|
1
|
Phòng kiên cố
|
00
|
00
|
00
|
00
|
08
|
|
2
|
Phòng bán kiên cố
|
05
|
06
|
07
|
07
|
00
|
|
3
|
Phòng tạm
|
00
|
00
|
00
|
00
|
00
|
|
II
|
Khối phòng phục vụ học tập
|
00
|
00
|
00
|
00
|
03
|
|
1
|
Phòng kiên cố
|
00
|
00
|
00
|
00
|
03
|
|
2
|
Phòng bán kiên cố
|
00
|
00
|
00
|
00
|
00
|
|
3
|
Phòng tạm
|
00
|
00
|
00
|
00
|
00
|
|
III
|
Khối phòng hành chính quản trị
|
04
|
04
|
04
|
04
|
10
|
|
1
|
Phòng kiên cố
|
00
|
00
|
00
|
00
|
10
|
|
2
|
Phòng bán kiên cố
|
04
|
04
|
04
|
04
|
00
|
|
3
|
Phòng tạm
|
00
|
00
|
00
|
00
|
00
|
|
IV
|
Khối phòng tổ chức ăn
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
|
1
|
Phòng kiên cố
|
00
|
00
|
00
|
00
|
01
|
|
2
|
Phòng bán kiên cố
|
01
|
01
|
01
|
01
|
00
|
|
3
|
Phòng tạm
|
00
|
00
|
00
|
00
|
00
|
|
V
|
Các công trình, khối phòng chức năng khác
|
00
|
00
|
00
|
00
|
00
|
|
|
Cộng
|
10
|
11
|
12
|
12
|
22
|
|
7. Công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non
Tiếp tục quán triệt Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 15/05/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo. Tập trung nguồn lực bồi dưỡng tập huấn đội ngũ, nâng cao đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp, tình yêu thương và trách nhiệm bảo vệ trẻ; Nâng cao năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu chăm sóc, giáo dục trẻ, đặc biệt giáo viên tại các nhóm lớp độc lập tư thục; Khuyến khích giáo viên tự học và khai thác nguồn tài liệu, học liệu trên mạng Internet.
Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 1268/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Huyện Cần Giờ về Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non trên địa bàn huyện Cần Giờ giai đoạn 2018-2025.
Nhà trường tiếp tục triển khai thực hiện Đề án phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn huyện (Công văn số 2169/GDĐT ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về triển khai thực hiện Đề án phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2019-2025). Triển khai kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2019 - 2025 trên địa bàn huyện Cần Giờ theo Quyết định 2064/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2019 - 2025 trên địa bàn huyện Cần Giờ.
8. Công tác xã hội hóa và hội nhập quốc tế
Đơn vị tiếp tục thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục theo Thông tư 16/2018/TT-BGDĐT, ngày 03 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; thực hiện theo kế hoạch đã được lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
9. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục.
Tiếp tục thực hiện Đề án 117/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục đào tạo. Đẩy mạnh cải cách hành chính, triển khai rà soát, hoàn thiện cập nhật dữ liệu phần mềm cơ sở dữ liệu ngành để phục vụ cho công tác quản lý. Tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, lưu trữ và sử dụng hồ sơ, sổ sách chuyên môn đảm bảo tinh gọn, hiệu quả, tránh hình thức gây áp lực cho GVMN; giáo viên thuận lợi trong tiếp cận với tài liệu: Thực hiện Chương trình Mindjet MindManager trong lập kế hoạch giáo dục; Ứng dụng CNTT trong việc báo cáo, thỉnh thị. máy vi tính kết nối mạng Internet tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ứng dụng CNTT trong quản lý và chăm sóc giáo dục trẻ. Riêng 100% lớp 5-6 tuổi trang bị máy để trẻ được học tập và vui chơi các phần mềm chữ viết và học toán.
10. Tình hình tổ chức Hội thi
10. 1. Tổ chức Hội thi giáo viên mầm non dạy giỏi cấp cơ sở:
- Trong từng năm học, nhà trường đều tổ chức Hội thi để tuyển chọn, công nhận và suy tôn giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp học mầm non, tạo điều kiện để giáo viên thể hiện năng lực, học tập, trao đổi kinh nghiệm về chăm sóc, giáo dục trẻ; khai thác sử dụng sáng tạo, hiệu quả phương tiện, đồ dùng, đồ chơi (có thuyết minh kèm theo) thực hiện chương trình giáo dục mầm non; góp phần đẩy mạnh các phong trào thi đua trong trường học, khuyến khích động viên, tạo cơ hội để giáo viên tự học và sáng tạo; tuyên dương, nhân rộng những điển hình tiên tiến trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục mầm non, tạo động lực phát triển sự nghiệp giáo dục của mỗi địa phương và toàn ngành; qua hội thi là một trong những căn cứ để đánh giá thực trạng đội ngũ, từ đó xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên, đáp ứng yêu cầu đổi mới của giáo dục.
- Việc tổ chức Hội thi đảm bảo tính khách quan, trung thực, công bằng, khoa học, có tác dụng giáo dục, khuyến khích động viên giáo viên học hỏi, trao đổi, truyền đạt, phổ biến kinh nghiệm chăm sóc, giáo dục trẻ, làm đồ dùng, đồ chơi (có thuyết minh kèm theo) và nghiên cứu khoa học chăm sóc giáo dục trẻ.
Kết quả:
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU ĐẠT ĐƯỢC
|
Năm học 2015-2016
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
|
- Giáo viên dạy giỏi cấp trường
|
4 GV, đạt 44,4%
(01 GV không đủ điều kiện)
|
5 GV, đạt 50%
(01 GV không đủ điều kiện)
|
8 GV, đạt 61,5%
|
8 GV, đạt 57,1%
|
8 GV, đạt 53,3%
|
|
10.2. Tổ chức Hội thi giáo viên làm đồ dùng dạy học.
Qua tổ chức hội thi đã đẩy mạnh phong trào tự làm đồ dùng, đồ chơi tại đơn vị. Các hoạt động nghiên cứu tự làm, cải tiến, bảo quản, khai thác sử dụng một số đồ dùng, đồ chơi nhằm phục vụ tại chỗ và kịp thời, phù hợp với điều kiện của địa phuơng tại đơn vị. Việc tự làm đồ dùng, đồ chơi trở thành một hoạt động sư phạm thuờng xuyên sẽ góp phần tích cực đổi mới phuơng pháp dạy học trong giáo dục mầm non hình thành phong trào thường xuyên nghiên cứu tự làm đồ dùng dạy học, đồ chơi, phục vụ yêu cầu nâng cao chất lượng hoạt động chăm sóc và giáo dục trong trường.
11. Công tác xây dựng trường mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo dục và chuẩn quốc gia
Căn cứ Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 về ban hành Thông tư ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non, nhà trường đã xây dựng trường Mầm Non đạt kiểm định chất lượng và Chuẩn quốc gia. Bên cạnh, nhà trường tiếp tục tổ chức bồi dưỡng đội ngũ về Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 về ban hành Thông tư ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non: Tăng cường bồi dưỡng đội ngũ nâng cao chất lượng chuyên môn và năng lực đội ngũ để phấn đấu đạt chất lượng trường Mầm Non đạt kiểm định chất lượng và Chuẩn quốc gia; cụ thể hóa các tiêu chuẩn vào các hoạt động hàng tháng để từng bước hoàn thiện kế hoach đề ra: Kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ nhằm nâng cao chất lượng chuyên môn, quản lý, kế hoạch bổ sung CSVC….;xây dựng và tổ chức tốt kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ tại đơn vị để đạt chuẩn năng lực chuyên môn cho GV-NV, năng lực quản lý cho CBQ; thành lập Hội đồng tự đánh giá theo quy định và phân công nhiệm vụ thực hiện cụ thể cho từng thành viên; thường xuyên đối chiếu các Tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số để thu thập minh chứng, tiến hành mẫu hóa các loại hồ sơ sổ sách, sắp xếp minh chứng, lưu trữ theo quy định. Thường xuyên kiểm tra rút kinh nghiệm việc thực hiện tại đơn vị trong năm học 2020-2021.
12. Công tác giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật trong trường mầm non:
- Thực hiện giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật, thực hiện hướng dẫn của Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT. Nhà trường đã tổ chức bồi dưỡng lý thuyết cho toàn thể CBQL, GV về “Công tác giáo dục hòa nhập trong trường mầm non” thông qua việc giới thiệu các tài liệu liên quan để giáo viên nghiên cứu. Đến nay, trường chưa có trẻ khuyết tật học hòa nhập.
13. Tổ chức các hoạt động ngày hội ngày lễ trong trường Mầm non; tham quan địa danh, di tích lịch sử, văn hóa địa phương:
Trong từng năm học, nhà trường xây dựng và triển khai thực hiện tại đơn vị kế hoạch tổ chức ngày hội ngày lễ; tham quan địa danh, di tích lịch sử, văn hóa địa phương trong trường mầm non đúng tiến độ; nội dung, hình thức, thời gian tổ chức theo quy định ngành học; hình thức tổ chức nghiêm trang nhưng không kém phần sinh động, thu hút trẻ sự quan tâm của trẻ và cha mẹ học sinh. Phối hợp với Ban Đại diện Cha mẹ học sinh; đoàn thể chuẩn bị kinh phí, hình thức thực hiện… nhằm tổ chức hiệu quả các Lễ hội. tổ chức ghi hình, lưu ảnh gửi Phòng GD&ĐT, dán bảng trang ảnh hoạt động trường… nhằm tuyên truyền đến Cha mẹ học sinh về các hoạt động giáo dục thông qua Lễ Hội và đăng tin vào trang Web đơn vị.
14. Công tác kiểm tra nội bộ trong nhà trường:
Nhà trường có xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ theo năm học/ tháng/ tuần cụ thể, có thành lập Ban kiểm tra nội bộ tại đơn vị theo quy định. Có100% giáo viên, nhân viên được kiểm tra theo kế hoạch từng năm học đề ra. Công tác kiểm tra nội bộ được nhà trường triển khai theo đúng kế hoạch đề ra. Đã kiểm tra nghiêm túc các hoạt động của nhà trường nhằm bổ sung những thiếu sót còn mắc phải trong việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên, nhân viên.Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong toàn trường có nhận thức đúng đắn về công tác kiểm tra nội bộ, về đổi mới chương trình giáo dục mầm non, tiếp thu thực hiện một cách đầy đủ và nghiêm túc theo đúng tinh thần chỉ đạo, nâng cao chất lượng GD&ĐT. Tích cực tham gia các phong trào thi đua và các cuộc vận động của ngành. Cảnh quan môi trường luôn xanh, sạch, đẹp an toàn, không xảy ra ngộ độc thực phẩm và dịch bệnh tại đơn vị. Cán bộ quản lý hiểu được tầm quan trọng của việc đánh giá xếp loại giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, triển khai kịp thời ngay từ đầu năm học. Đội ngũ giáo viên và nhân viên có nhiều chuyển biến về tư tưởng, nhận thức và có nhiều nỗ lực, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ chuyên môn, trọng tâm của ngành của nhà trường, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, chất lượng giảng dạy đều từ đạt yêu cầu trở lên, không có giáo viên, nhân viên đánh giá loại chưa đạt yêu cầu. Nhà trường thực hiện tốt chủ đề năm học và nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ. Kỷ cương nề nếp được chấn chỉnh có chuyển biến tốt. Thực hiện các nội dung kiểm tra đúng nội dung, khách quan, công khai, nghiêm túc đúng thủ tục, quy trình.
15. Thực hiện qui chế dân chủ trong nhà trường:
Thực hiện qui chế dân chủ để phát huy vai trò, trách nhiệm của mỗi cá nhân, hai đòan thể và các bộ phận trong đơn vị để hòan thành tốt nhiệm vụ chính trị của đơn vị: Xây dựng kế họach năm học cụ thể về nội dung, biện pháp thực hiện, chỉ tiêu phấn đấu, danh hiệu thi đua của nhà trường, cá nhân, các hội thi, xã hội hóa giáo dục và được duyệt của Phòng GD&ĐT. Xây dựng kế họach thực hiện qui chế dân chủ ở đơn vị phù hợp với thực tế tại đơn vị. Tổ chức đúng quy định Hội nghị Cán bộ công chức, viên chức vào tháng 10 hằng năm, qua đó giao trách nhiệm cho cá nhân, bô phận, đòan thể tổ chức thực hiện để đạt mục tiêu đề ra. Kết quả: Đến nay không có biểu hiện trường hợp mất dân chủ xảy ra tại đơn vị.
Công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nhà trường: Trong tháng không tiếp trường hợp nào công dân liên hệ công việc; không có trường hợp khiếu nại, tố cáo nào.
16. Công tác khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ quản lý, giáo viên, công nhân viên theo quy định của Nhà nước: Trong từng năm học nhà trường phối hợp với BCH công đoàn tổ chức tổng kết và khen thưởng 3 đơt phong trào thi đua.Tổ chức về việc đánh giá, phân loại hiệu quả công việc đối với viên chức thuộc trường Mầm non Cần Thạnh 2 theo Quyết định số 4631/QĐ-UBND ngày ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh trong đơn vị và tổ chức chi trả tiến quý III, IV/ 2019 và quý I, II/2020 cho CBQL, GV, NV và nhân viên NĐ 161 trong họp đồng biên chế đạt thành tích từ Tốt trở lên.
17. Công tác thi đua:
- Đầu năm học, nhà trường triển khai kịp thời, đúng tin thần các văn bản về công tác thi đua của cấp trên đến đội ngũ và quán triệt thực hiện. Phối hợp với hai đoàn thể cụ thể hóa các nội dung và các tiêu chí thi đua vào các đợt thi đua do hai đoàn thể phát động. Cụ thể hóa các nội dung đăng ký việc làm thiết thực “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” vào trong công việc hằng ngày, cuối năm học có đánh giá mức độ hoàn thành định kỳ sau các đợt, học kỳ, cuối năm tổ chức đánh giá, khen thưởng các tập thể, cá nhân đạt thành tích tốt và nhân rộng gương điển hình.
- Tổ chức thành công Hội nghị cán bộ công chức đầu năm học. Đã tổ chức cho cá nhân, tập thể đăng ký thi đua công khai, dân chủ, giao ước thi đua cụ thể, công khai cho từng cá nhân, nhóm lớp, bộ phận và tổ chức đánh giá xếp loại sáng kiến kinh nghiệm, xét danh hiệu thi đua cho cá nhân và tập thể đơn vị đúng quy trình và quy định theo Luật thi đua khen thưởng. Tổ chức công khai thông báo kết quả xét thi đua đến từng cá nhân của đơn vị. Đã hoàn tất hồ sơ thi đua đơn vị và gửi về phòng Giáo dục và đào tạo.
+ Về kết quả thi đua trong 05 năm học qua:
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU ĐẠT ĐƯỢC
|
Năm học 2015-2016
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
|
1. Xếp loại tay nghề
|
|
|
|
|
|
|
- Được đánh giá, xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
|
100%
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
|
- Được đánh giá, xếp loại chuẩn Hiệu trưởng, chuẩn Phó Hiệu trưởng
|
100%
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
|
2. Công sở văn minh sạch đẹp, an toàn
|
Được công nhận
|
Được công nhận
|
Được công nhận
|
Được công nhận
|
Được công nhận và được công nhận 03 năm liên tục (2018, 2019, 2020)
|
|
3. Công tác Bảo hiểm học sinh
|
Có kế hoạch đảm bảo thực hiện hiệu quả công tác Bảo hiểm học sinh phù hợp với đơn vị theo chỉ đạo của cấp trên
|
Có kế hoạch đảm bảo thực hiện hiệu quả công tác Bảo hiểm học sinh phù hợp với đơn vị theo chỉ đạo của cấp trên
|
Có kế hoạch đảm bảo thực hiện hiệu quả công tác Bảo hiểm học sinh phù hợp với đơn vị theo chỉ đạo của cấp trên
|
Có kế hoạch đảm bảo thực hiện hiệu quả công tác Bảo hiểm học sinh phù hợp với đơn vị theo chỉ đạo của cấp trên
|
Có kế hoạch đảm bảo thực hiện hiệu quả công tác Bảo hiểm học sinh phù hợp với đơn vị theo chỉ đạo của cấp trên
|
|
4. Danh hiệu cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động tiên tiến
|
27/27 CBQL, GV, NV, đạt: 100%
|
25/25 CBQL, GV, NV, đạt: 100%
|
25/25 CBQL, GV, NV, đạt: 100%
|
28/28 CBQL, GV, NV, đạt: 100%
|
24/24 CBQL, GV, NV, đạt: 100%
|
|
- Chiến sĩ thi đua
|
03
|
02
|
02
|
03
|
03
|
|
Chiến sĩ thi đua cấp TP
|
01
|
|
|
|
|
|
- Giây khen UBND huyện
|
05
|
05
|
05
|
04
|
04
|
|
- Bằng khen UBND TP
|
01
|
|
|
02
|
|
|
Danh hiệu tập thể
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động tiên tiến
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
|
- Lao động Xuất sắc
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
|
- Giấy khen UBND huyện
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
|
- Bằng khen UBND TP
|
|
01
|
|
01
|
|
|
5. Công tác báo cáo
|
Đúng thời gian qui định
|
Đúng thời gian qui định
|
Đúng thời gian qui định
|
Đúng thời gian qui định
|
Đúng thời gian qui định
|
|
IV. Đánh giá chung
1. Đánh giá tóm tắt những ưu điểm, nổi bật trong giai đoạn 2016-2020:
Trong từng năm học, nhà trường đã tổ chức hoạt động đi vào nền nếp, đã xây dựng và triển khai tốt các kế hoạch: Kế hoạch năm học, kế hoạch thực hiện chuyên đề, kế hoạch kiểm tra nội bộ, các kế hoạch thực hiện công tác quản lý, chuyên môn khác… Nội bộ đoàn kết, 100% CBQL, GV, NV gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước gương mẫu, chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, Điều lệ trường mầm non, nêu cao đạo đức nghề nghiệp, nội quy đơn vị. Số lượng cán bộ - giáo viên - công nhân viên đủ và đồng bộ, phân công hợp lý, khoa học. Thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục.
Xây dựng cơ sở vật chất, môi trường giáo dục, cảnh quan sư phạm đáp ứng yêu cầu chăm sóc, giáo dục trẻ; có quan tâm trang bị đầy đủ trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi đảm bảo chất lượng và an toàn (trong lớp, ngoài trời); đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục mầm non và phục vụ lao động của quản lý, giáo viên, CNV.
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và các chỉ tiêu chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ ở trường được giao trong từng năm học: Duy trì sĩ số toàn trường đạt tỷ lệ 100%; trẻ 5 tuổi tỳ lệ 100%; huy động trẻ 5 tuổi ra lớp đạt tỷ lệ 100%; tỷ lệ trẻ 5 tuổi học 2 buổi/ngày đạt tỷ lệ 100%; chuyên cần trẻ 5 tuổi đạt trên 95%, lứa tuổi khác trên 85%. Tỷ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân, SDD thấp còi, SDD thể còm giảm trung bình trên 90% trong từng năm học; trẻ thừa cân- béo phì: giảm từng năm trung bình đạt trên 15%. Có 100% trẻ được đảm bảo an toàn về tinh thần và thể chất cho trẻ, không xẩy ra ngộ độc thực phẩm, tai nạn thương tích, dịch bệnh; Thực hiện tốt công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19. Có 100% trẻ hoàn thành Chương trình GDMN và 100% trẻ hoàn thành chương trình GDMN 5 tuổi.
Xếp loại Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non: 100% giáo viên đạt khá; không có xếp loại đạt yêu cầu hay kém. Đánh giá xếp loại công chức,viên chức: Có 100% viên chức đủ điều kiện xếp loại viên chức, trong đó có 100% viên chức được đánh giá, xếp loại tốt đến xuất sắc; có viên chức được đánh giá và đề nghị Trưởng Phòng GD&ĐT xếp loại xuất sắc. Có 100% cá nhân đủ tiêu chuẩn xét đạt và đề nghị công nhận danh hiệu “Lao động tiên tiến”.
CBQL hiệu thực hiện tốt việc phân công chuyên môn, sắp xếp bộ máy phù hợp theo Đề án vị trí việc làm, xây dựng và thực hiện tốt Quy chế tổ chức hoạt động của đơn vị. Tăng cường giáo dục truyền thống thông qua tổ chức chào mừng các ngày lễ, kỷ niệm của đất nước, địa phương; quan tâm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của công chức, viên chức, người lao động, cải tiến điều kiện làm việc, tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức học tập nâng cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ; quan tâm và xem xét, giải quyết kịp thời những vấn đề bức xúc, đề xuất chính đáng của công chức, viên chức, người lao động theo trách nhiệm, thẩm quyền của đơn vị.
- Trong giai đoạn 2016-2020, không phát hiện trường hợp công chức, viên chức vi phạm Điều lệ ngành, không vi phạm đạo đức nhà giáo. Thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng toàn dân, giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn trong đơn vị, đề cao tinh thần cảnh giác, bảo vệ tài sản Nhà nước và đơn vị, làm tốt công tác an toàn vệ sinh lao động phòng chống cháy nổ. Đến nay, công tác an toàn về an ninh trật tự được bảo đảm; bệnh, dịch, tai nạn thương tích, ngộ độc không xảy ra tại đơn vị.
2. Những vấn đề còn gặp khó khăn, vướng mắc của đơn vị;
- Những hạn chế về cơ sở vật chất trường: Trường có sân chơi, thảm cỏ với diện tích khoảng 650 m2. Trên sân có 04 cây xanh được trồng vào tháng 01/2020 đến nay chưa có bóng mát, số lượng cây xanh ít nên sân trường rất nắng. Chính vì vậy việc tổ chức cho trẻ hoạt động ngoài trời rất khó khăn, không đảm bảo an toàn về sức khỏe cho trẻ, đồng thời các đồ chơi ngoài trời bằng chất liệu gỗ, nhựa cũng không đảm bảo về tính bền, an toàn khi bố trí trên sân chơi (dễ xuống cấp, mục, gãy) làm hạn chế việc khai thác sử dụng hiệu quả đồ dùng, đồ chơi, trang thiết bị ngoài trời của đơn vị. Bên cạnh, trong thời gian tới nhà trường được kiểm định chất lượng và đánh giá công nhận Chuẩn quốc gia (tháng 3, 4/2021) nên việc thực hiện chuyên đề “Xây dựng môi trường thiên nhiên trong tổ chức hoạt động và tăng cường vận động cho trẻ“ của đơn vị chưa đáp ứng yêu cầu của chuyên đề và đáp ứng về cơ sở vật chất trường đạt kiểm định chất lượng và Chuẩn quốc gia.
- Cha mẹ học sinh trường phần lớn là hộ nghèo, cận nghèo, có hoàn cảnh khó khăn, thất nghiệp hoặc nghề nghiệp không ổn định. Số trẻ thuộc gia đình nghèo, cận nghèo đông của Thị trấn nên việc đóng tiền rất chậm trễ và có trẻ không đóng tiền học phí, tiền ăn…kéo dài, một số trẻ 5 tuổi đi học chưa đều thường xuyên nghỉ học do không có tiền đóng học phí.
- Tỷ lệ trẻ bệnh béo phì và thừa cân đầu vào cao, khó xóa.
3. Nguyên nhân của khó khăn, hạn chế ở từng nội dung:
- Một số cha mẹ học sinh thiếu sự quan tâm đến chăm sóc con cái. Đối với trẻ béo phì và thừa cân thì có sự chăm sóc quá mức không khoa học.
4. Các giải pháp sẽ thực hiện trong thời gian tiếp theo.
Xây dựng Chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường giai đoạn 2021-2025, tập trung:
- Tiếp tục giữ vững mục tiêu phát triển an toàn, bền vững, từng bước hội nhập với giáo dục mầm non trong và ngoài Thành phố với phương châm: “Tất cả vì trẻ em và vì sự phát triển của nhà trường”.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng đổi mới giáo dục mầm non, giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào lớp Một.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng thực hiện chương trình giáo dục mầm non với phương châm đảm bảo cho trẻ phát triển tốt hơn, đồng thời giảm tải lao động cho giáo viên.
- Tiếp tục duy trì việc đảm bảo chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng, bảo vệ sức khỏe và an toàn tuyệt đối cho trẻ. Tăng tỷ lệ trẻ học bán trú, đặc biệt là trẻ 5 tuổi.
- Tiếp tục làm tốt công tác phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ, cộng đồng và tuyên truyền về đổi mới giáo dục mầm non.
- Tiếp tục thực hiện chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm giai đoạn 2021-2025” theo chỉ đạo của Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cần Giờ.
V. Kiến nghị, đề xuất với Phòng GD&ĐT huyện Cần Giờ:
- Tham mưu Uỷ ban nhân dân huyện Cần Giờ khảo sát, giải quyết cho trường làm mái che di sân trường theo đề nghị của đơn vị nhằm đảm bảo an toàn về sức khỏe cho trẻ, khai thác sử dụng hiệu quả đồ dùng, đồ chơi, trang thiết bị ngoài trời, thực hiện hiệu quả chuyên đề “Xây dựng môi trường thiên nhiên trong tổ chức hoạt động và tăng cường vận động cho trẻ“ và đáp ứng yêu cầu về cơ sở vật chất trường đạt kiểm định chất lượng và Chuẩn quốc gia trong thời gian tới. Đồng thời tạo điều kiện cho nhà trường góp phần thực hiện tốt kế hoạch số 6366/KH-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về Kế hoạch phát triển Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2021 – 2025Quan tâm đầu tư các nguồn vốn duy trì, nâng cấp cơ sở vật chất trường Mầm non Cần Thạnh 2.
- Quan tâm quy hoạch, đào tạo, tuyển dụng đội ngũ đảm bảo cơ cấu cho nhà trường.
- Thường xuyên quan tâm theo dõi chỉ đạo, hỗ trợ nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ theo mục tiêu đã đề ra.
- Tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên tham gia học các lớp bồi dưỡng quản lý giáo dục; Tổ chức các chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ cho CBQL và giáo viên.
Trên đây là Báo cáo kết quả Chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường giai đoạn 2016-2020 của trường Mầm non Cần Thạnh 2./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Phòng GD & ĐT: Để báo cáo;
- CB trường MNCT 2: Để báo cáo; ( đã ký )
- UBND thị trấn: Để báo cáo
- Hai Đoàn thể; ĐẶNG THỊ HOÀNG
- CBQL, GV, NV;
- Lưu: VT.